Thông tin Kinh tế - Xã hội Quảng Nam

GDP tỉnh Quảng Nam tăng từ 12.918,9 tỉ đồng năm 2006 lên 23.644,5 năm 2010 với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 16,3%. Trong đó, khu vực nông lâm thủy sản tăng 3%; dịch vụ tăng 15,6%; công nghiệp - xây dựng tăng 21,1%.

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỉ trọng ngành nông lâm thủy sản. Quy mô nền kinh tế GDP tính theo giá so sánh năm 2010 gấp hơn 1,8 lần so với năm 2005 và gấp 3 lần so với năm 2000.

Một góc thành phố Tam Kỳ

3.1. GDP

GDP tỉnh Quảng Nam tăng từ 12.918,9 tỉ đồng năm 2006 lên 23.644,5 năm 2010 với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 16,3%. Trong đó, khu vực nông lâm thủy sản tăng 3%; dịch vụ tăng 15,6%; công nghiệp - xây dựng tăng 21,1%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỉ trọng ngành nông lâm thủy sản. Quy mô nền kinh tế GDP tính theo giá so sánh năm 2010 gấp hơn 1,8 lần so với năm 2005 và gấp 3 lần so với năm 2000.

Bảng 1: Tăng trưởng GDP của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006 - 2010

ĐVT: triệu đồng

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

Tổng số

12.918.933

15.341.964

17.721.151

20.072.822

23.644.530

Nông, lâm nghiệp & thủy sản

2.485.113

2.572.343

2.634.311

2.676.841

2.788.585

Công nghiệp

& xây dựng

6.006.226

7.545.060

8.993.638

10.510.481

12.937.620

Dịch vụ

4.427.594

5.224.561

6.093.202

6.885.500

7.918.325

Nguồn: Cục Thống kê Quảng Nam. Niên giám thống kê 2010. Nxb Thống kê, 2011.

3.2. Tổng vốn thu hút đầu tư

Tổng vốn thu hút đầu tư cho toàn xã hội từ năm 2006 đến 2010 theo giá thực tế đạt khoảng 39.350 tỉ đồng, với tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt 21,8%. Trong đó, nguồn vốn ngân sách nhà nước gần 12.000 tỉ đồng, chiếm 30%; nguồn vốn các doanh nghiệp nhà nước hơn 8.600 tỉ đồng, chiếm gần 22%; nguồn vốn ngoài quốc doanh gần 8.000 tỉ đồng, chiếm 20%; nguồn vốn tín dụng hơn 5.200 tỉ đồng, chiếm trên 13%; nguồn FDI hơn 4.500 tỉ đồng, chiếm hơn 11%.

Bảng 2Vốn thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006 - 2010

ĐVT: triệu đồng

Năm

2007

2008

2009

2010

1. Vốn khu vực kinh tế nhà nước

3.751.778

4.262.918

7.166.291

7.957.529

   Vốn ngân sách nhà nước

1.678.907

1.615.429

2.676.240

3.546.362

   Vốn vay

279.135

567.314

2.200.359

2.207.396

   Vốn tự có của doanh nghiệp

1.753.680

2.027.704

2.232.097

2.131.452

   Nguồn vốn khác

40.056

52.471

57.595

72.319

2. Vốn ngoài nhà nước

1.567.171

1.733.506

1.072.368

2.090.853

   Vốn của doanh nghiệp

973.857

1.105.314

752.496

1.392.381

   Vốn của dân cư

593.314

628.192

319.872

698.472

3. Vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài

797.349

955.226

899.486

1.270.000

4. Vốn khác

169.367

180.253

102.314

159.357

Nguồn: Cục Thống kê Quảng Nam. Niên giám thống kê 2010. Nxb Thống kê, 2011.

3.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu

Thực hiện chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường truyền thống và thị trường mới có nhiều tiềm năng, đồng thời nhờ yếu tố tăng giá của một số mặt hàng chủ lực nên trong giai đoạn 2006 - 2008, tốc độ tăng giá trị xuất khẩu của tỉnh Quảng Nam là gần 30%, cao hơn chỉ tiêu đề ra (27%), riêng năm 2008 thực hiện trên 238 triệu USD, tăng 35% so với năm 2007. Năm 2009, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới nên giá cả hàng hóa xuất khẩu của tỉnh giảm 13% so với năm 2008.  Tuy nhiên năm 2010 kim ngạch xuất khẩu đã tăng trưởng trở lại và đạt trên 256 triệu USD.

Tổng kim ngạch xuất khẩu từ năm 2006 đến 2010 là 1.048 triệu USD, tăng bình quân 16,1%. Nhập khẩu hàng hóa cơ bản đáp ứng cho yêu cầu phát triển sản xuất và đổi mới công nghệ.

Bảng 3Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006 - 2010

ĐVT: ngàn USD

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

Xuất khẩu

141.388

176.123

238.684

235.561

256.552

Nhập khẩu

158.741

212.263

391.340

413.010

521.632

Nguồn: Cục Thống kê

Tin liên quan

Họ tên:Nguyễn Quang Thử

Chức vụ:Giám đốc Sở

Số điện thoại:0235 3504567 (0913424027)

Email:thuqn@quangnam.gov.vn