TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 ĐẾN HẾT NGÀY 30/11/2022

Tổng vốn đầu tư công năm 2022 tỉnh Quảng Nam là 8.230.300 triệu đồng; trong đó, kế hoạch vốn năm 2022 là 7.788,703 triệu đồng, kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài 441.597 triệu đồng.

Kế hoạch đầu tư công năm 2022 được giao đầu năm tại Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh là 5.861.264 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương (NSTW) 1.404.126 triệu đồng, ngân sách địa phương 4.457.138 triệu đồng. Sau khi bổ sung NSTW hỗ trợ thực hiện 03 Chương trình MTQG 900.558 triệu đồng, ngân sách tỉnh 1.069.488 triệu đồng và điều chỉnh giảm 42.607 triệu đồng vốn nước ngoài tỉnh vay lại, kế hoạch vốn năm 2022 sau khi điều chỉnh bổ sung là 7.788,703 triệu đồng. Đến ngày 30/11/2022, đã phân bổ 7.574,067 tỷ đồng, đạt 97% (nguồn NSTW đạt 98%, nguồn ngân sách địa phương đạt 96%). Kế hoạch vốn còn lại 257,243 tỷ đồng, gồm: Nguồn NSTW 35,395 tỷ đồng; nguồn ngân sách địa phương 221,848 tỷ đồng.

Theo số liệu Kho bạc Nhà nước tỉnh cung cấp tại Báo cáo số 737/BC-KBQN ngày 05/12/2022, tính đến hết ngày 30/11/2022, tổng vốn đầu tư công năm 2022 (không bao gồm các dự án do trung ương quản lý) giải ngân 4.486,479 triệu đồng, đạt 71,2% so với kế hoạch vốn từ đầu năm, đạt 54,5% so với kế hoạch vốn điều chỉnh. Cụ thể như sau:

- Kế hoạch vốn năm 2022 giải ngân 4.292.717 triệu đồng, đạt 73,2% so với kế hoạch vốn năm 2022 được giao tại Quyết định số 3626/QĐ-UBND, đạt 55,1% so với kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.

- Kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài giải ngân 193.762 triệu đồng, đạt 43,9%. 

Theo số liệu báo cáo của UBND cấp huyện, đến hết ngày 30/11/2022, có 08 địa phương giải ngân dưới 50% gồm: Quế Sơn 49,5%; Phú Ninh 49,1%; Phước Sơn 48,5%, Nam Trà My 45,2%, Nam Giang 41,0%, Tây Giang 37,2%, Bắc Trà My 30,5%, Hội An 21,6%.

Kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài) đến hết ngày 30/11/2022 của UBND cấp huyện

TT

Tên địa phương

Tổng vốn năm 2022 được giao 

 

Tổng kế hoạch vốn

Giải ngân đến hết 30/11/2022

Tỷ lệ (%)

 
 

 

 

4.218.922

1.898.789

45,0%

 

1

Tam Kỳ

518.779

380.236

73,3%

 

2

Đông Giang

433.904

310.390

71,5%

 

3

Đại Lộc

182.900

126.274

69,0%

 

4

Điện Bàn

595.702

398.044

66,8%

 

5

Thăng Bình

513.294

328.057

63,9%

 

6

Hiệp Đức

176.877

100.947

57,1%

 

7

Núi Thành

309.559

176.343

57,0%

 

8

Tiên Phước

241.331

135.137

56,0%

 

9

Duy Xuyên

209.964

113.452

54,0%

 

10

Nông Sơn

123.109

61.869

50,3%

 

11

Quế Sơn 

206.832

102.412

49,5%

 

12

Phú Ninh

142.639

70.082

49,1%

 

13

Phước Sơn

391.410

189.991

48,5%

 

14

Nam Trà My

349.514

157.966

45,2%

 

15

Nam Giang

313.574

128.411

41,0%

 

16

Tây Giang

282.509

105.033

37,2%

 

17

Bắc Trà My

247.667

75.568

30,5%

 

18

Hội An 

710.644

153.521

21,6%

 

Tin liên quan

Họ tên:Nguyễn Quang Thử

Chức vụ:Giám đốc Sở

Số điện thoại:0235 3504567 (0913424027)

Email:thuqn@quangnam.gov.vn